TÊN, ĐẶC TÍNH VÀ CÁCH NHẬN BIẾT CÁC LOẠI GỖ TỰ NHIÊN THÔNG DỤNG TRONG NỘI THẤT HIỆN NAY
Hiện nay trên thị trường sử dụng rất nhiều loại gỗ trong xây dựng và thiết kế nội thất. Để giúp các bạn nắm rõ hơn về một số loại chuyên dùng cho thiết kế sản xuất thi công đồ gỗ nội thất, Tâm House xin gửi đến một số thông tin về các loại gỗ như sau:
Gỗ là gì?
Gỗ là một dạng tồn tại vật chất có cấu tạo chủ yếu từ các thành phần cơ bản ở tự nhiên như: xenluloza (40-50%), hemixenluloza (15-25%),lignin (15-30%) và một số các chất khác. Nó được khai thác chủ yếu từ các loài cây thân gỗ trong thiên nhiên.
Mặt cắt ngang của một cây gỗ lâu năm
Tham khảo:Gỗ công nghiệp MFC là gì? Gỗ công nghiệp MFC có bao nhiêu loại ?
Quy trình xử lý gỗ tự nhiên thông dụng nhất hiện nay
Phân biệt gỗ lõi (gỗ có giá trị cao) và gỗ dác (gỗ không có giá trị cao)
Gỗ lõi là do gỗ rác hình thành nên sau quá trình biến đổi sinh học, vật lý và hóa học rất phức tạp. Trước hết tế bào chết, thể bít hình thành, các chất hữu cơ xuất hiện như: nhựa cây, chất màu, tanin, tinh dầu,... Nhìn chung, do thành phần các chất hữu cơ nói trên tích tụ rất nhiều trong gỗ lõi, các tế bào ở đây được cho là không còn đảm nhiệm được chức năng dẫn nước và muối khoáng nữa mà trở thành "thùng rác" chứa toàn bộ các chất thải, chất bã của cây.
Ở trong ruột tế bào thấm lên vách tế bào làm cho gỗ lõi có màu sẫm hơn, nặng, cứng và khó thấm nước, đồng thời có khả năng chống sâu, nấm, mối, mọt hơn gỗ dác. Do gỗ lõi ít "rỗng" hơn gỗ dác, độ bền vật lý của gỗ lõi tốt hơn gỗ dác và nó đảm nhận vai trò chống đỡ cho toàn bộ cấu trúc của của cây.
Hình ảnh gỗ lõi (màu sẫm, phía trong) và gỗ dác (màu nhạt, bên ngoài)
Đặc điểm của gỗ dùng làm đồ gỗ mỹ nghệ
Bền: ít có dãn, không bị mối mọt, nếu được bảo quản trong nhà có thể tồn tại nguyên vẹn sau hàng trăm năm.
Lành: không ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, đặc biệt một số loại có tinh dầu rất tốt cho sức khỏe (gỗ sưa, gỗ trắc ...),
Đẹp : Vân ,thớ, màu rất đẹp, có loại gỗ vân nổi lên như một bức tranh mà thiên nhiên trao tặng. Đồ dùng lâu ngày, gỗ xuống màu sẫm và đồ càng cũ càng trở nên đẹp
Quý: càng ngày càng trở nên quý hiếm và đắt đỏ.
Đó cũng là lý do vì sao bạn nên chọn đồ gỗ làm đồ nội thất dùng trong gia đình mình như: giường ngủ, tủ quần áo, bàn trang điểm...
Sau đây là một số các loại gỗ tự nhiên và cách nhận biết mà Tamhouse đã tổng hợp được.
Một số loại gỗ tự nhiên và các cách nhận biết các loại gỗ tự nhiên
Gỗ Tần Bì (Ash)
Tên Khoa Học: Fraxinus spp
Mô tả chung: Dát gỗ màu từ vàng nhạt đến gần như trắng, tâm gỗ có màu sắc đa dạng, từ nâu xám đến nâu nhạt hoặc thậm chí là vàng nhạt sọc nâu. Nhìn chung vân gỗ thẳng, to, mặt gỗ thô và đều.
Thứ hạng và trữ lượng tần bì có dát gỗ màu vàng nhạt và một số đặc tính khác tùy vào từng vùng trồng gỗ Tần Bì.
Đặc tính ứng dụng: Tần bì có khả năng chịu máy tốt, độ bám ốc, bám đinh và dính keo cao, dễ nhuộm màu và dễ đánh bóng. Tần bì khá dễ làm khô và ít bị biến dạng khi sấy.
Độ bền: Tâm gỗ không có khả năng kháng sâu, dát gỗ dễ bị các loại mối mọt gỗ thông thường tấn công. Tâm gỗ thường không thấm chất bảo quản nhưng dát gỗ có thể thấm chất này.
Công dụng chính: đồ gỗ, ván sàn, đồ gỗ chạm khắc và gờ trang trí những nội thất cao cấp, cửa, tủ bếp, ván lát ốp, tay cầm của các loại dụng cụ, các dụng cụ thể thao, gỗ tiện…
Gỗ Sồi đỏ (Red Oak)
Tên Khoa Học : Quercus spp.
Màu sắc: có thể thay đổi tùy thuộc vào từng vùng trồng gỗ. Về cơ bản gỗ Sồi đỏ tương tự gần như gỗ Sồi trắng. Dát gỗ từ màu trắng đến nâu nhạt, tâm gỗ có màu nâu đỏ hồng.
Gỗ chịu máy tốt, có độ bám ốc và đinh tốt dù phải khoan trước khi đóng đinh và ốc.
Đặc tính vật lý: Gỗ cứng và nặng, độ chịu lực uốn xoắn và độ trung bình, độ chịu lực nén khá cao. Dễ bị uốn cong bằng hơi nước. Không có hoặc ít có khả năng kháng sâu ở phần tâm gỗ. Tương đối dễ xử lý bằng các chất bảo quản.
Công dụng chính: Đồ gỗ, ván sàn, vật liệu kiến trúc nội thất, gỗ chạm và gờ trang trí nội thất, cửa, tủ bếp, ván lót, quan tài và thậm chí là cả hộp đựng nữ trang.
Gỗ Sồi trắng (White Oak)
Tên Khoa Học: Quercus spp.
Màu sắc: Có màu nâu trắng, dát gỗ màu nhạt, tâm gỗ từ nâu nhạt dần dần đến nâu sậm.
Tâm gỗ có khả năng kháng sâu, không bị các loại mối mọt gỗ thông thường và bọ sừng tấn công
Xem ngay: Gỗ công nghiệp là gì? Ưu và Nhược điểm của gỗ công nghiệp
Đặc tính ứng dụng: Gỗ chịu máy tốt, độ bám dính và ốc vít tốt dù phải khoan gỗ trước khi đóng đinh và ốc để gia công. Độ co rút lớn nên gỗ dễ bị biến dạng sau khi khô.
Đặc tính vật lý: Gỗ cứng và nặng, độ chịu lực uốn xoắn và lực nén trung bình, độ chắc thấp nhưng tương đối dễ dàng uốn cong bằng hơi nước. Sồi trắng miền Nam lớn nhanh hơn và các vòng tuổi gỗ rộng, có khuynh hướng cứng và nặng hơn ở vùng khác.
Công dụng chính: Làm cửa cao cấp, ván sàn, tủ buffet, tủ bếp, gỗ chạm trổ, gờ trang trí, ván lót, tà vẹt đường sắt, …
Gỗ Ốc Chó – Walnut
Tên Khoa Học : Juglan nigra.
Màu sắc: Dát gỗ màu trắng kem, tâm gỗ có màu từ nâu nhạt đến socola.
Vân gỗ thẳng nhưng đôi khi uốn sóng hoặc cuộn xoáy tạo những đốm hình rất đẹp mắt.
Đặc tính ứng dụng: Gỗ chịu máy tốt, độ bám keo và ốc vít khá tốt, giữ sơn và màu nhuộm rất tốt, có thể đánh bóng để trở thành thành phẩm tốt.
Đặc tính vật lý : Gỗ rất cứng, độ chịu lực uốn xoắn và có lực nén trung bình, độ chắc thấp nhưng rất dễ uốn cong được bằng hơi nước.
Độ bền: Tâm gỗ có khả năng kháng sâu, là một trong những loại gỗ có độ bền cao ngay cả trong điều kiện dễ bị hư mục. Dát gỗ dễ bị các loại mối mọt trong tự nhiên tấn công.
Công dụng chính : Đồ gỗ, tủ, vật liệu kiến trúc nội thất, gỗ chạm cao cấp, …
Gỗ Thích Cứng (Hard Maple)
Tên Khoa Học : Acer Saccharum
Màu sắc: Dát gỗ màu trắng kem phớt nâu đỏ nhạt, tâm gỗ thay đổi từ đỏ nhạt đến đỏ sậm. Lượng gỗ có tâm màu đỏ sẫm hay nhạt thay đổi tùy theo vùng trồng gỗ.
Đặc tính ứng dụng: Gỗ khô khá chậm, độ co rút khi sấy khô lớn nên dễ bị biến dạng khi khô. Nên khoan gỗ trước khi đóng đinh và ốc vít vì gỗ chịu máy tốt, dễ tiện và độ dính keo khá, có thể nhuộm màu và đánh bóng để thành một thành phẩm tốt.
Tâm gỗ không có hoặc ít có khả năng kháng sâu và phần dát gỗ dễ bị các loại mọt gỗ thông thường và bọ sừng tấn công
Đặc tính vật lý: Gỗ cứng và nặng, độ chịu lực tốt, đặc biệt khả năng kháng ma sát và kháng mài mòn rất cao và dễ uốn cong bằng hơi nước. .
Công dụng chính: Ván sàn, đồ gỗ, ván lót, tủ bếp, mặt bếp và mặt bàn, cầu thang, thành cầu thang,…
Gỗ dái ngựa
Tên Việt Nam: cây Dái ngựa
Tên địa phương: săng đào
Tên khoa học: Swietenia macrophylla king. (S.mahogani jacq)
Tên thương phẩm: Honduras mahogany, American Mahogany
Hình ảnh minh họa gỗ dái ngựa trong thực tế
Tham khảo:Gỗ Melamine là gì và những điều cần biết về loại gỗ này
Đặc điểm chung: Gỗ có màu đẹp, dễ làm , ít co giãn, có sức chống mối mọt rất cao, tỷ trọng bằng 0,54
Giổi thơm
Tên thường gọi: Giổi thơm, Dầu Gió
Tên khoa học: Tsoongiodendron odorum Chun Nhóm: IV
Đặc điểm của cây: Cây gỗ to, thường màu xanh, cao 25m hoặc có thể hơn nữa, đường kính thân đến trên 1m.
Giá trị: Gỗ thường màu xám vàng, thớ mịn, thơm, gỗ khá mềm.
Gỗ giổi thơm chịu nhiệt tốt, phù hợp với khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm
Chiêu liêu nghệ
Tên khoa học: Terminalia nigrovenulosa Pierre ex Laness
Tên thông dụng: Chiêu liêu nghệ hoặc là chiêu liêu đỏ
Gỗ chiêu liêu được ứng dụng vào làm nội thất sàn nhà
Giá trị: Gỗ có thớ xoắn, kết cấu mịn, cứng, khi khô không bị nứt nẻ và rất khó mục. Gỗ tốt, dùng để xây dựng và đóng đồ dùng gia đình và nhất là để đóng thuyền vì chịu được khi ngâm nước biển và ít bị hà phá hoại.
Chò Chỉ
Tên khoa học: Parashorea chinensis Wang Hsie
Tên thông dụng: Chò chỉ. Tên thông dụng khác là: Mạy kho.
Giá trị: Gỗ chò chỉ vàng nhạt hay hơi hồng, rất bền, chịu nước tốt, chịu chôn vùi, dùng làm cột nhà, để xây dựng và đóng đồ đạc. Dáng đẹp, có thể làm cây trên đường phố
Căm xe
Tên thường gọi: Căm Xe
Tên khoa học: Xylia xylocarpa (Roxb) Taub
Gỗ màu đỏ thẫm, hơi có vân sẫm nhạt xen kẽ, thớ mịn, gỗ nặng, bền, không bị mối mọt, chịu được mưa nắng và rất cứng
Gỗ lim
Là một trong bốn loại gỗ tứ thiết của Việt Nam ta. Thuộc họ Fabaceae, chi Erythrophleum, loài Erythrophleum fordii, thuộc nhóm dòng gỗ quý hiếm.
Tính chất: Gỗ lim là loại gỗ cứng, chắc, nặng, không bị mối mọt xâm phạm; có màu hơi nâu đến nâu thẫm; và có khả năng chịu lực khá tốt. Vân gỗ dạng xoắn khá đẹp, nếu để lâu hay ngâm dưới bùn thì mặt gỗ sẽ có màu đen.
Gỗ lim không bị cong vênh, nứt nẻ, biến dạng do thời tiết nên rất được ưa chuộng trong việc làm cửa, lát sàn nhà.
Công Dụng: Gỗ lim thường dùng làm cột, kèo, xà… và các bộ phận cấu trúc trong các công trình xây cất theo lối cổ trang. Gỗ lim còn được chuộng để làm các đồ gia dụng như giường, phản, gụ…
Gỗ Gụ
Là loại gỗ vô cùng quý, bền, dễ đánh bóng, không bị mối mọt, ít cong vênh. Hay được dùng để đóng hàng mộc như tủ, sập, gụ,....
Đặc điểm: Có thớ thẳng, vân đẹp, mịn, màu vàng trắng, để lâu sẽ chuyển màu sang nâu sẫm rồi chuyển thành màu cánh gián, lâu năm đen như sừng. Khi đánh bóng bằng vecni gỗ gụ sẽ lên màu nâu đậm, hoặc là màu nâu đỏ.
Đặc tính, mùi hương: Có mùi chua nhưng không bị hăng.
Gỗ Hương
Đặc điểm chung: Là loại gỗ quý, có mùi thơm trong quá trình gia công và sử dụng. Có màu nâu hồng khi đã được đưa vào sử dụng theo thời gian: vân đẹp, thớ gỗ lại vô cùng nhỏ. Bản chất vô cùng cứng, rắn, chắc.
Tên gọi: Nó có nhiều tên gọi khác nhau dựa vào các tính chất của vùng miền như: hương đá , hương nghệ, hương vườn, hương vàng , hương xoan , …
Gỗ hương khi ngửi có mùi thơm đặc trưng cực kỳ dễ chịu.
Xem ngay: So sánh các loại gỗ công nghiệp – Ưu, nhược điểm của từng loại
Cách phân biệt Laminate và Melamine vô cùng đơn giản
Trên đây là toàn bộ những thông tin về cách nhận biết các loại gỗ tự nhiên mà Tamhouse chúng tôi muốn gửi đến bạn. Hy vọng rằng những thông tin trên là có ích trong lựa chọn những sản phẩm nội thất trong gia đình. Xin cảm ơn đã theo dõi!
Thursday 27,10,2022 GIỚI THIỆU
Huỳnh Thanh Tâm - CEO của thương hiệu đồ gỗ nội thất nhà ở Tâm House. Là người có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực nội thất bàn trang điểm, ghế trang điểm, ghế gaming, bàn gaming,... Tác giả phụ trách chuyên môn viết bài chia sẻ kiến thức mang đến những thông tin hữu ích cho bạn đọc.
Số điện thoại: 0896162099
Ngày sinh: 27/12/1991
Email: info@tamhouse.vn
Địa chỉ: 465, quốc lộ 1A, Bình Hưng Hòa, Bình Tân, Tp.Hồ Chí Minh